Mục lục
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) từ lâu đã được sử dụng trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, vôi hóa cột sống..., nhưng hiện chưa có nhiều nghiên cứu về dược liệu này. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi học. Định tính sơ bộ thành phần hóa học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.), thuộc họ Thanh phong (Sabiaceae) bằng phản ứng hóa học. Phương pháp: Nghiên cứu đặc điểm vi học: Làm tiêu bản vi phẫu thân cây, tiêu bản bột thân theo phụ lục 12.18 của Dược điển Việt Nam V, mô tả, chụp ảnh đặc điểm vi phẫu, đặc điểm vi học bột thân cây; Định tính sơ bộ thành phần hóa học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ bằng phản ứng hóa học thường quy. Kết quả: Đã mô tả, chụp ảnh một số đặc điểm hình thái, đặc điểm vi học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ. Xác định sơ bộ thành phần hóa học trong mẫu nghiên cứu gồm: flavonoid, saponin triterpen, nhóm steroid, đường khử, tanin. Kết luận: Kết quả nghiên cứu là tiền đề để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu Thanh phong hoa nhỏ.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) được tìm thấy ở Lào Cai, Lâm Đồng, Thái Nguyên, Lai Châu... Loài này từ lâu đã được sử dụng trong các trường hợp vôi hóa cột sống, thoái hóa cột sống, đau lưng, đau khớp, đau xương, tắm đẻ, sỏi thận1.... Một số nghiên cứu trên thế giới cho thấy dịch chiết của Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) có tác dụng bắt gốc tự do DPPH và ABTS+ 2, có tác dụng bảo vệ gan trên mô hình gây tổn thương gan trên chuột thực nghiệm bằng CCl43,4, thể hiện đặc tính chống viêm, giảm đau nên thường được dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp5…
Từ những kết quả nghiên cứu trên cho thấy việc xây dựng tiêu chuẩn về vi học, thành phần hóa học để tránh nhầm lẫn dược liệu Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) ở Việt Nam là việc làm rất cần thiết. Vì vậy nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi học thân cây; Định tính sơ bộ thành phần hóa học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.), thuộc họ Thanh phong (Sabiaceae) bằng phản ứng hóa học.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Mẫu tươi gồm lá, thân, rễ cây của loài Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.), họ Thanh phong (Sabiaceae) được thu hái tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu được dùng để xác định tên khoa học.
- Thân cây sau khi thu hái, rửa sạch. Một phần để cắt vi phẫu. Phần còn lại sấy khô ở nhiệt độ 60-70oC để nghiên cứu đặc điểm vi học, thành phần hóa học.
Hình 1. Thân cây Thanh phong hoa nhỏ sau khi sấy khô
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2022 – 5/2023
Địa điểm nghiên cứu: Bộ môn Dược Liệu, Bộ môn Hóa Dược, Bộ môn Lý Sinh, Trường Đại học Y-Dược, Đại học Thái Nguyên.
Đặc điểm thực vật
Mô tả đặc điểm hình thái thân, lá cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.), thuộc họ Thanh phong (Sabiaceae). Đo kích thước, chụp hình các đặc điểm. Mẫu tươi được so sánh với mô tả trong Flora of china tập 126 để xác định tên khoa học.
Đặc điểm vi học
Đặc điểm vi phẫu thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Tiêu bản vi phẫu được làm theo phụ lục 12.18, DĐVN V7. Mô tả, chụp ảnh đặc điểm vi phẫu của thân cây (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.).
Đặc điểm vi học bột của thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Thực hiện theo phụ lục 12.18, DĐVN V7:
- Chuẩn bị mẫu: Thân cây được sấy khô ở nhiệt độ 60-70OC, nghiền nhỏ, rây qua mắt rây thích hợp.
- Lên tiêu bản: Cho bột vào một giọt nước đã có sẵn trên lam kính, dùng kim mũi mác dàn đều cho bột thấm dung dịch, đậy la men, di nhẹ la men rồi quan sát dưới kính.
- Mô tả, chụp ảnh một số đặc điểm vi học bột của thân cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.).
Định tính sơ bộ thành phần hoá học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Xác định sự có mặt của các nhóm hợp chất thiên nhiên có trong dược liệu bằng các phản ứng hoá học thường quy theo Dược liệu học tập 1, tập 28,9.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm thực vật
Thân cây tiết diện tròn, đường kính 1-2 cm, đoạn non có màu xanh và đoạn già có màu nâu. Lá đơn, mọc so le. Phiến lá hình trứng, thuôn dài, đầu lá nhọn, gốc tròn hoặc nhọn, dài 6-8 cm, rộng 2-4 cm, mép hơi lượn sóng. Gân lá hình lông chim. Cuống lá màu xanh, hình trụ, dài 1 cm. Mẫu tươi đã được Bộ môn Thực vật, Trường Đại học Dược Hà Nội xác định tên khoa học là Sabia parviflora Wall. Ex Roxb., thuộc họ Thanh phong (Sabiaceae).
Hình 2. Đặc điểm hình thái cây Thanh phong hoa nhỏ
Đặc điểm vi phẫu thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Hình 3. Đặc điểm vi phẫu thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Chú thích: 1. Tia ruột; 2. Biểu bì; 3. Mô mềm vỏ; 4. Mô cứng; 5. Libe thứ cấp; 6. Tầng phát sinh libe gỗ; 7. Gỗ thứ cấp; 8. Gỗ sơ cấp; 9. Tinh thể calci oxalat hình khối; 10. Mô mềm ruột
Vi phẫu cắt ngang hình tròn. Các mô từ ngoài vào trong gồm: Biểu bì (2): Gồm 1 lớp tế bào hình chữ nhật dẹt, vách ngoài hóa cutin. Mô mềm vỏ (3): Gồm 6-8 lớp tế bào hình đa giác, kích thước không đều, xếp thành dãy xuyên tâm, đôi khi xuất hiện tinh thể calci oxalat hình khối trong tế bào mô mềm vỏ. Bên ngoài libe thứ cấp có 1 vòng tế bào mô cứng (4) gồm 1-2 lớp tế bào. Bó libe thứ cấp (5) hình chữ nhật, nằm ở phía ngoài, gồm 8-10 lớp tế bào thành mỏng, xếp thành dãy xuyên tâm. Bó gỗ thứ cấp (7) nằm ở phía trong, tạo thành 1 vòng liên tục, gồm mô mềm gồ và mạch gỗ. Tầng phát sinh libe gỗ (6) nằm ở giữa libe thứ cấp và gỗ thứ cấp, gồm 2-3 lớp tế bào hình đa giác hoặc hình chữ nhật, thành tế bào mỏng, kích thước không đều. Tia ruột (1) gồm 3-5 dãy tế bào hình đa giác kích thước không đều, xuất phát từ tầng sinh gỗ, cắt giữa các bó libe cấp 2, đôi khi trong tia ruột xuất hiện tế bào mô cứng. Gỗ sơ cấp (8) phân hóa ly tâm, xếp dưới bó gỗ thứ cấp. Mô mềm ruột (10) gồm những tế bào to, không đều, hình đa giác, vách mỏng, xếp khít nhau. Có tinh thể calci oxalat hình khối nằm rải rác trong mô mềm ruột (9).
Đặc điểm vi học bột thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Hình 4. Đặc điểm vi học bột dược liệu thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Chú thích: 1. Mảnh bần; 2. Đám tế bào mô cứng; 3. Tế bào mô cứng; 4,5. Mảnh mạch
6. Mảnh mô mềm; 7. Sợi; 8. Tinh thể calci oxalat
Đặc điểm bột: Bột màu vàng nâu, mùi thơm, không vị, quan sát trên kinh hiển vi thấy các đặc điểm sau: Mảnh bần màu vàng nâu sẫm (1); Tế bào mô cứng (3) hình đa giác, vách dày, có ống trao đổi rõ, đứng riêng lẻ hoặc tập trung thành đám (2); Mảnh mạch gồm 2 loại: mảnh mạch mạng (4), mạch mạch xoắn (5); Mảnh mô mềm (6); Sợi (7) vách mỏng hay dày, có ống trao đổi; Tinh thể calci oxalat (10) hình khối, chiều dài khoảng 0,002 – 0,004mm.
Định tính sơ bộ thành phần hoá học của thân cây Thanh phong hoa nhỏ
Bảng 1. Kết quả định tính sơ bộ thành phần hoá học của loài Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb) bằng phương pháp hoá học
Định tính | Thí nghiệm | Kết quả | Kết luận |
Glycosid tim | Phản ứng Liebermann – Burchardt | + | Có |
Phản ứng Baljet | - | Không có | |
Phản ứng Legal | - | Không có | |
Phản ứng Keller – Killiani | - | Không có |
Anthranoid | Phản ứng Borntraeger | - | Không có | |
Chất béo | - | Không có | ||
Hợp chất Steroid | + | Có | ||
Caroten | - | Không có | ||
Flavonoid | Cyanidin | + | Có | |
Phản ứng với kiềm | + | Có | ||
Phản ứng với FeCl3 | + | Có | ||
Phản ứng diazo hoá | ++ | Có | ||
Coumarin | Phản ứng đóng mở vòng lacton | - | Không có | |
Phản ứng diazo hoá | ++ | Có | ||
Huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại | - | Không có | ||
Saponin | Phản ứng tạo bọt | +++ | Có | |
Phản ứng phân biệt saponin | Saponin steroid | Saponin triterpen | Saponin Triterpen | |
Saponin triterpen | ||||
Tanin | Phản ứng với gelatin 1% | ++ | Có | |
Phản ứng với FeCl3 | + | Có | ||
Phản ứng với chì acetat 10% | + | Có | ||
Đường khử | + | Có | ||
Polysaccharid | - | Không | ||
Acid hữu cơ | + | Có | ||
Alcaloid | Phản ứng với thuốc thử Mayer | - | Không có | |
Phản ứng với thuốc thử Dragendorff | - | Không có | ||
Phản ứng với thuốc thử Bouchardat | - | Không có |
Kết quả Bảng 1 cho thấy: Sơ bộ xác định thân cây Thanh phong hoa nhỏ có chứa các nhóm hợp chất thiên nhiên: Flavonoid, saponin triterpen, tanin, hợp chất steroid, đường khử, acid hữu cơ.
BÀN LUẬN
Đặc điểm hình thái: Đặc điểm hình thái mẫu nghiên cứu tương ứng với mô tả trong Flora of china, tập 126. Mẫu tươi đã được Bộ môn Thực vật, Trường Đại học Dược Hà Nội xác định tên khoa học là Sabia parviflora Wall. Ex Roxb., thuộc họ Thanh phong (Sabiaceae).
Đặc điểm vi phẫu, vi học bột của thân cây Thanh phong hoa nhỏ thu hái tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu tương tự với đặc điểm vi phẫu, vi học bột thân cây Thanh phong hoa nhỏ được mô tả trong “Tiêu chuẩn chất lượng dược liệu cổ truyền Trung Quốc và dược liệu dân tộc của tỉnh Quý Châu”10. Tinh thể canxi oxalat hình khối, kích thước 0,002 – 0,004mm là đặc điểm đặc trưng, quan trọng để kiểm nghiệm dược liệu này.
Thành phần hóa học: Trong thân cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) thu hái tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu có thành phần flavonoid tương tự với kết quả Nghiên cứu của Haibo He và cộng sự11 và có thành phần saponin triterpen tương tự với Nghiên cứu của He và cộng sự12. Tuy nhiên trong Nghiên cứu của He và cộng sự 12 đã xác định được trong thân Sabia parviflora Wall. Ex Roxb. có chứa alcaloid. Sự khác biệt này có thể do thổ nhưỡng và thời gian thu hái khác nhau giữa hai mẫu nghiên cứu.
KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã mô tả được đặc điểm thực vật, đặc điểm vi phẫu, đặc điểm vi học bột thân cây Thanh phong hoa nhỏ (Sabia parviflora Wall. Ex Roxb.) thu hái tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Nghiên cứu cũng đã sơ bộ xác định trong thân cây Thanh phong hoa nhỏ có chứa các nhóm hợp chất thiên nhiên: Flavonoid, saponin triterpen, tanin, hợp chất steroid, đường khử, acid hữu cơ. Kết quả nghiên cứu là bước đầu để kiểm tra và đánh giá chất lượng của mẫu cây Thanh phong hoa nhỏ. Nghiên cứu cũng là cơ sở để thiết kế, xây dựng các nghiên cứu sâu hơn về thành phần hoá học và tác dụng sinh học của dược liệu này.
Tài liệu tham khảo
1. Lê Thị Thanh Hương. Nghiên cứu tính đa dạng nguồn cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở tỉnh Thái Nguyên nhằm bảo tồn và phát triển bền vững Luận án tiến sĩ Sinh học, Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. tr.207.4. (2015).
2. Sun, Q., Pan, G., Xu, W., Lu, X., Bai, C., Liu, M., & Chen, Y. Isolation and structure elucidation of a new flavonol glycoside from Sabia Parviflora. Natural Product Research 35(14), 2408-2413. (2021).
3. Zhang, X. X., Li, J. Q., Li, M. S., Chen, Y., He, H. B., Liu, S. P., ... & Zou, K. Isolation, structure identification and hepatoprotective activity of a polysaccharide from Sabia parviflora. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters 32, 127719. (2021).
4. Wu, S., Li, H., Li, M., Xu, B., Liu, C., & Zou, K. A new polysaccharide from leaves of Sabia parviflora. Natural Product Research, 1-9. (2022).
5. Zhou Y, Zhao Y, Xu H, Zhao X, Zhao C, Zhou T, Zhang Y. “Antirheumatoid Arthritic Effects of Sabia parviflora Wall. Leaf Extracts via the NF-κB Pathway and Transient Receptor Potential Protein Family”, Front Pharmacol;13:880350. (2022),
6. Wu, Z., Raven, P.H. & Hong, D. (eds.). Flora of China 12: 1-534. Science Press (Beijing) & Missouri Botanical Garden Press (St. Louis). (2007).
7. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam 5. NXB Y học. (2010).
8. Bộ Y tế . Dược liệu học. Tập 1. NXB Y học. (2011).
9. Bộ Y tế. Dược liệu học. Tập 2. NXB Y học. (2015).
10. 贵州省药品监督管理局. “小花清风藤”, 贵州省中药材民族药材质量标准2003年版. p.57. (2003).
11. He Haibo, Li Yuling, Zou Kun, Li Jianqiao, Hu Jianzhong, Li Rong, Yin Liqiang, Wang Junzhi. Sabia parviflora Wall.ex Roxb extract and its extracting method and application. Seabuckthorn Development And Management Center Of Ministry Of Water Resources (water And Soil Conservation Plant Development And Management Center Of Ministry Of Water Resources) China Three Gorges University CTGU, CN108272838A, CN201810247233.XA. (2018).
12. He, H., Du, W. D., Zhou, Q., Wang, Q., Li, Z. F., Fang, Y., & Feng, Y..Three New Phenolic Compounds from Sabia parviflora and Their Hepatoprotective Activity, Natural Product Communications, 17(8), 1934578X221118478. (2022)

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Y Dược